I. THÔNG TIN TỔNG QUAN KHU CÔNG NGHIỆP NAM SÁCH
1. Thông tin pháp lý
KCN Nam Sách được Bộ Xây dựng phê duyệt tại quyết định số 734/QĐ-BXD ngày 27/5/2003, UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tại Quyết định sô 1442/QĐ-UBND ngày 21/4/2009. Khu công nghiệp được đầu tư xây dựng với diện tích 62 ha. Đây là một trong những khu công nghiệp đầu tiên của tỉnh. Nhà đầu tư cơ sở hạ tầng của khu công nghiệp là tập đoàn TNI Holdings Việt Nam. Khu công nghiệp tập trung thu hút các ngành Công nghệ dệt may (Các nhà máy sản xuất sợi, len, dệt, nhuộm; May xuất khẩu); Sản xuất giầy dép xuất khẩu, sản phẩm da cao cấp; Công nghiệp giấy (Chủ yếu các nhà máy sản xuất giấy cao cấp); Chế biến nông - lâm sản; Các nhà máy sản xuất gốm - sứ - thủy tinh cao cấp; Thu gom vận chuyển lưu giữ và xử lý chất thải; Sản xuất kinh doanh các sản phẩm từ Polyethylene; Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm từ nhựa và cao su; Sản xuất gia công các sản phẩm từ sắt và nhôm; Sản xuất bao bì; Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm. Khu công nghiệp chính thức đi vào hoạt động từ năm 2005. Hiện nay khu công nghiệp đã được lấp đầy, thu hút được 28 nhà đầu tư đến từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông.
2. Vị trí địa lý
Khu công nghiệp Nam Sách nhanh chóng thu hút đông đảo các nhà đầu tư và được lấp đầy do có vị trí địa lý hết sức thuận lợi. Khu công nghiệp nằm trên địa bàn xã Ái Quốc, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. Hải Dương là một trong các tỉnh thành thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, kết nối giao thông từ Hải Dương đi các tỉnh thành khác trong vùng kinh tế trọng điểm rất dễ dàng. Có thể đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa và nhân lực của các doanh nghiệp. Khu công nghiệp nằm cạnh Quốc lộ 5 kết nối Hà Nội và Hải Phòng, nằm gần Quốc lộ 38, và ga Phú Thái. Kết nối giao thông từ khu công nghiệp Nam Sách đến các địa điểm trọng yếu như sau:
- Cách trung tâm thành phố Hà Nội 57km;
- Cách thành phố Hải Dương 5km;
- Cách sân bay quốc tế Nội Bài 75km;
- Cách ga Phú Thái 17,7km;
- Cách cảng Hải Phòng 50km;
- Cách cảng Cái Lân 80km
Với vị trí kết nối giao thông thuận tiện như vậy, KCN tạo lợi thế lớn cho các doanh nghiệp đầu tư vào trong khu tiết kiệm chi phí vận chuyển hàng hóa và nhân công.
II. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP NAM SÁCH
Về nguồn cung điện trong khu công nghiệp, nguồn điện cung cấp trong KCN được lấy từ đường dây 35 KV đến trạm biến áp công suất 30.000KVA, luôn đảm bảo cung cấp điện ổn định cho sản xuất của các doanh nghiệp.
Về nguồn cung nước trong khu công nghiệp, hệ thống cấp nước ổn định với tổng công suất 4.500m3/ngày đêm đảm bảo đủ nước cho mục đích sản xuất và sinh hoạt của các doanh nghiệp.
Về xử lý nước thải, khu công nghiệp đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước thải riêng trong khu, với công suất 3.600m3/ ngày đêm. Nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra ngoài, đảm bảo kiểm soát được lượng nước thải và chất thải công nghiệp.
Về dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin , chủ đầu tư khu công nghiệp liên kết với các nhà cung cấp dịch vụ lớn, đảm bảo hệ thống viễn thông và công nghệ thông tin hiện đại với nhiều loại hình dịch vụ đa dạng, có thể đáp ứng kịp thời các yêu cầu của nhà đầu tư trong khu công nghiệp.
Về hệ thống an ninh, lực lượng bảo vệ được đào tạo chuyên nghiệp, bài bản, có trách nhiệm quản lý, giữ gìn an ninh trật tự, đảm bảo môi trường sống và làm việc cho toàn Khu công nghiệp.
Về hệ thống phòng cháy chữa cháy, Khu công nghiệp được trang bị hệ thống phòng cháy, chữa cháy hiện đại nhất, tuân thủ theo quy định của pháp luật quốc gia. Các họng cứu hỏa được lắp đặt trên các tuyến đường nội bộ trong khu công nghiệp.
Về cây xanh cảnh quan, cây xanh trong khu công nghiệp được quy hoạch dọc theo các tuyến đường nội bộ, tạo cảnh quan thoáng mát và góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp.
III. CHI PHÍ THUÊ VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ CỦA KHU CÔNG NGHIỆP
1. Chi phí thuê
- Giá thuê đất có cơ sở hạ tầng: 80 USD/m2
- Giá thuê đất thô: Từ năm 2021, người thuê nộp tiền thuê đất hàng năm theo quyết định của UBND tỉnh Hải Dương
- Phí quản lý: 0.35 USD/m2/ năm
- Giá cấp nước: từ 15.000VNĐ/m3
- Giá cấp điện: Giờ thấp điểm: 1,210VND/ KWh; Giờ bình thường: 1,853VND/ KWh, Giờ cao điểm: 3,383VND/ KWh
- Phí xử lý nước thải: Với mức A từ 0,15 USD/m3; Với mức B từ 0,45USD/m3
- Chi phí điện thoại, Internet và dịch vụ khác theo quy định của các đợn vị cung cấp tại thời điểm sử dụng dịch vụ.
2. Ưu đãi đầu tư
Thuế thu nhập doanh nghiệp: doanh nghiệp đóng thuế với mức 20%,và được hưởng ưu đãi miễn thuế 2 năm đầu, giảm thuế 50% cho 4 năm tiếp theo. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư; trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu tiên kể từ khi có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
Thuế nhập khẩu máy móc thiết bị (chỉ áp dụng đối với ngành nghề ưu đãi đầu tư theo quy định tại nghị định 134/2016/NĐ-CP bổ sung bởi Nghị định 18/2021/NĐ-CP): Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định, Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất, nếu Doanh nghiệp đầu tư vào dự án thuộc danh mục dự án dặc biệt khuyến khích đầu tư.
XEM THÊM ĐẦY ĐỦ THÔNG TIN