KHU CÔNG NGHIỆP HÀM KIỆM I - TỈNH BÌNH THUẬN
I. THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP HÀM KIỆM I
Khu công nghiệp Hàm Kiệm I được Thủ tướng thành lập theo Văn bản số 1022/CP-CN ngày 19/7/2004 về chủ trương xây dựng khu công nghiệp Hàm Kiệm. Ngày 27/12/2006, UBND tỉnh Bình Thuận ban hành quyết định số 3427QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Hàm Kiệm I, theo đó, KCN Hàm Kiệm 1 có tổng diện tích 143,02 ha. Sau 2 lần điều chỉnh quy hoạch tại Quyết định số 692/QĐ-UBND và Quyết định số 2748/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Thuận, diện tích thực tế hiện tại của Khu công nghiệp Hàm Kiệm I là 132,67 ha với tổng vốn đầu tư là 273.419.910.000 đồng, do Công ty Cổ phần Tư vấn – Thương mại – Dịch vụ Địa Ốc Hoàng Quân Bình Thuận làm chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp. Diện tích đất sản xuất của KCN Hàm Kiệm 1 là 90,78 ha chiếm 68,42% tổng diện tích toàn khu.
(Hình ảnh Cổng Khu công nghiệp Hàm Kiệm I)
Khu công nghiệp được phê duyệt nằm trên địa bàn hai xã Hàm Mỹ và Hoàm Kiệm, thuộc huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận. Phạm vi khu vực quy hoạch có ranh giới như sau:
- Phía Đông: Cách ga Bình Thuận khoảng 4km;
- Phía Tây: Giáp KCN Hàm Kiệm II và giáp nút liên thông đường cao tốc;
- Phía Nam: Cách Quốc lộ 1A khoảng 650m;
- Phía Bắc: Giáp đất sản xuất nông nghiệp, cách tuyến đường sắt Bắc - Nam khoảng 2km
KCN Hàm Kiệm I nằm trong khu vực có kết nối giao thông vùng thuận tiện, vừa tiếp giáp với khu vực Nam Trung Bộ, vừa dễ dàng di chuyển xuống khu vực Đông Nam Bộ. Khu công nghiệp có mạng lưới giao thông đáp ứng được việc vận chuyển hàng hóa bằng cả đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. Cụ thể:
- Cách Quốc lộ 1A 650m;
- Cách Nút giao cao tốc Phan Thiết - Dầu Giây (dự kiến Quý 4/2022 hoàn thành) và cao tốc Cam Lâm Vĩnh Hảo (dự kiến Quý 2/2023 hoàn thành) 4km;
- Cách Cảng tổng hợp Vĩnh Tân 70km (45 phút di chuyển qua cao tốc);
- Cách Cảng Cái Mép - Thị Vải 120km (1 giờ 20 phút di chuyển qua cao tốc);
- Cách Sân bay Phan Thiết (đã thi công Quý 4/2021) 30km;
- Cách Sân bay quốc tế Long Thành (đã thi công Quý 1/2021) 100km;
- Cách Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 174km;
- Cách Ga Bình Thuận 4km;
- Cách Ga Phan Thiết 9km
(Bản đồ kết nối giao thông KCN Hàm Kiệm I)
II. HẠ TẦNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP HÀM KIỆM I
Về hệ thống đường nội khu: Đường nội khu được xây dựng với các tuyến trục chính có độ rộng 45m và các tuyến trục nhánh có độ rộng 24 - 35m. Đường nội khu được thiết kế theo dạng ô bàn cờ, đảm bảo dễ dàng tiếp cận đến từng lô đất trong KCN. Về kết cấu, đường được trải thảm bêtông nhựa nóng và được thiết kế chịu tải trọng H30 theo tiêu chuẩn Việt Nam
Về hệ thống cấp điện: Nguồn điện sản xuất của KCN Hàm Kiệm 1 được cung cấp từ trạm biến áp 110/22KVA được xây dựng ngay tại KCN. Công suất tối đa có thể đạt 2x65MVA. Mạng lưới đường dây 22KV được đấu nối tới hàng rào của từng nhà máy trong khu công nghiệp.
Về hệ thống cấp nước sạch: Nước sạch trong KCN được cung cấp từ hai nhà máy nước là nhà máy nước Phan Thiết với công suất 10.000m3/ ngày đêm và nhà máy nước Ba Bàu với công suất 20.000m3/ ngày đêm. Hệ thống cấp nước với ống chính D 200mm – 300mm và ống nhánh D 150mm, đảm bảo cung cấp đầy đủ và kịp thời nhu cầu nước sản xuất cho các doanh nghiệp trong KCN.
Về hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải của KCN đạt công suất 6.000m3/ ngày đêm, chia làm 2 giai đoạn. Giai đoạn 1: 2.000 m3/ngày đêm, đã hoàn thiện và đi vào hoạt động. Doanh nghiệp có trách nhiệm xử lý nước thải tại chỗ đạt chuẩn cột B – tiêu chuẩn QCVN 40: 2011/BTNMT trước khi xả thải ra hệ thống xử lý nước thải chung của KCN.
Về hệ thống PCCC: Hệ thống cứu hỏa được thiết kế đạt tiêu chuẩn chung với đường ống có kích thước D 150mm, các trụ nước cách nhau 150m được bố trí dọc các tuyến đường của KCN.
Về hệ thống thoát nước mưa: Nước mưa được thoát qua hệ thống cống tròn bê tông cốt thép, mương hở kè đá bao quanh Khu công nghiệp xuống mương Cái và thoát ra sông Cái
(Hình ảnh Trục đường nhánh Khu công nghiệp Hàm Kiệm I)
III. CHI PHÍ THUÊ ĐẤT VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TẠI KHU CÔNG NGHIỆP HÀM KIỆM I
Phí sử dụng hạ tầng: 60 USD/m2 (đến năm 2057, Phí này chưa bao gồm VAT và có thể thay đổi tùy theo vị trí và diện tích lô đất)
Diện tích cho thuê tối thiểu: 5000m2
Phí quản lý: 0.1 USD/m2/năm ( chưa VAT )
Phí duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng: 0.3USD/m2/năm (chưa VAT)
Tiền thuê đất hàng năm: Đất trả tiền một lần, tiền thuê đất đã bao gồm trong Phí sử dụng hạ tầng
Giá cấp nước sạch: Theo khung giá của tỉnh Bình Thuận quy định
Giá cấp điện: Theo khung giá của nhà nước ( từ 1.007 VNĐ - 2.871 VNĐ/kWh)
Phí xử lý nước thải: 0.3 USD/m3 (Lượng nước thải tính bằng 80% lượng nước cấp)
Ưu đãi đầu tư tại KCN Hàm Kiệm 1:
- Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp: Các doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới tại KCN Hàm Kiệm 1 được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất 17% trong vòng 10 năm đầu. Miễn 100% tiền thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm đầu và giảm 50% tiền thuế thu nhập doanh nghiệp trong 04 năm tiếp theo.
- Chính sách hỗ trợ của KCN: Chủ đầu tư KCN hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(Hình ảnh nhà xưởng tại Khu công nghiệp Hàm Kiệm I)
IV. HIỆN TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TẠI KHU CÔNG NGHIỆP HÀM KIỆM I
Hiện nay, Khu công nghiệp Hàm Kiệm I đã hoàn thiện xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và đã cho thuê với tỷ lệ trên 50% diện tích sản xuất. Hiện nay, khu đã thu hút được 13 nhà đầu tư thứ cấp ở đa dạng các ngành nghề.
Khu công nghiệp Hàm Kiệm I vẫn còn quỹ đất gần 45ha thu hút các ngành nghề như: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, trái cây; Công nghiệp chế biến phân bón hóa học; Công nghiệp may mặc, giày da; Chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; Ngành sản xuất Vật liệu xây dựng, trang trí nội thất; Ngành sản xuất dụng cụ thay thế, thiết bị máy móc phục vụ sản xuất công, nông, ngư nghiệp, ô tô, xe máy, phương tiện vận tải; Ngành lắp ráp điện, điện lạnh, cơ khí, bao bì, vật liệu xây dựng; Nhóm ngành lắp ráp thiết bị điện tử, linh kiện máy tính, tin học, viễn thông; Ngành lắp ráp điện, điện lạnh, cơ khí, bao bì, vật liệu xây dựng; Nhóm ngành công nghiệp sản xuất sành sứ; Nhóm các ngành chế biến dược liệu, mỹ phẩm, nước giải khát, nước tăng lực, thực phẩm chức năng; Nhóm các ngành chế tạo, sửa chữa, lắp ráp máy móc cơ khí công nghiệp, cơ khí nông nghiệp, cơ khí lâm nghiệp (không được sử dụng hóa chất để xi mạ), cơ khí chính xác, sản xuất phụ tùng cho máy móc công nghiệp, các thiết bị vận tải, chuyên chở sang chiết khí hóa lỏng; Nhóm các ngành ứng dụng công nghệ cao để sản xuất các sản phẩm, thiết bị phục vụ ngành năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, tiết kiệm năng lượng; Nhóm các ngành ứng dụng công nghệ cao để sản xuất chế phẩm sinh học từ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; Nhóm các ngành dệt (không nhuộm hóa chất), phụ liệu ngành may, sợi, dụng cụ và đồ dùng thể thao, nữ trang, đồ chơi trẻ em; Nhóm các ngành sản xuất từ hạt nhựa, sản xuất thanh nhôm, nhôm định hình từ phôi;…