Khu công nghiệp Bình Minh-Vĩnh Long (Bình Mình-IP-Vĩnh Long)
- Thông tin về Chủ đầu tư
- Chủ đầu tư Khu công nghiệp: CTY CP TV – TM – DV ĐỊA ỐC HOÀNG QUÂN MÊKÔNG
- Trụ sở : Lô B5 KDC Bình Minh, Ấp Mỹ Lợi, Xã Mỹ Hòa, TX.Bình Minh, T.Vĩnh Long
- Ngành nghề kinh doanh chính: Địa ốc, tài chính, giáo dục… với các loại hình kinh doanh: Khu Công nghiệp, Khu đô thị, Cao ốc, trường Đại học, trường dạy nghề…- Sản xuất các loại công nghiệp sạch, không gây ô nhiễm, với các loại hình công nghiệp như: gia công lắp ráp, đồ điện tử, đồ gia dụng, may mặc bao bì giày da, đồ gỗ, mỹ nghệ…
- Địa điểm: Xã Mỹ Hòa, Huyện Bình Minh, Tỉnh Vĩnh Long
- Hồ sơ Pháp lý KCN
- Quyết định giao đất số 1757/QD-UBND ngày 08/09/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định phê duyệt qui hoạch số 1047 ngày 31/05/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định số 1537/QĐ-UBND ngày 31/7/2007của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc thành lập KCN Bình Minh.
- Giấy chứng nhận đầu tư số 54221000004 ngày 01/02/2007 do Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long cấp.
- Giấy chứng nhận ĐK kinh doanh số và đăng ký thuế số 1500419591 ngày 27/05/2004, thay đổi lần 9 ngày 29/10/2010 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long cấp.
- KCN tiếp nhận đầu tư các ngành
- Các loại hình công nghiệp như : Chế biến lương thực, chế biến trái cây đóng hộp, chế biến các loại ngũ cốc, sản xuất xà phòng mỹ phẩm, đồ nhựa gia dụng, vật liệu xây dựng trang trí nội thất, đồ gỗ gia dụng
- Các loại hình công nghiệp như chế biến thức ăn, chế biến hải sản,làm kho, chứa nguyên vật liệu, sản phẩm công nghiệp và trung chuyển hàng hóa phục vụ KCN và cảngNgành sản xuất VLXD, trang trí nội thất.
- Ngành SX dụng cụ thay thế, thiết bị máy móc phục vụ sản xuất công - nông nghiệp, ô tô, xe máy, phương tiện vận tải,
- Ngành lắp ráp điện, điện lạnh, cơ khí
- Ngành SX dụng cụ, thiết bị y tế, dược liệu, thuốc thú y.
- Kho hàng, bến bãi,.....
- Ưu điểm nổi trội của Khu công nghiệp
- KCN – Cảng – ĐT Bình Minh nằm giữa trung tâm đồng bằng sông Cửu Long.
- Giao thông thuận lợi (đường thủy, đuờng bộ, hàng không)
- Liền kề hệ thống cảng – logistic Bình Minh
- Gần trung tâm phân phối, tiêu thụ hàng hóa đồng bằng sông Cửu Long (thị trường tiêu thụ Miền Tây Nam Bộ 17 triệu người)
- Nguồn tài nguyên và nhân lực dồi dào.
- Cơ sở hạ tầng KCN đạt tiêu chuẩn.
- Môi trường đầu tư minh bạch.
1. Vị trí địa lý và giao thông của khu công nghiệp Bình Minh
Hướng:
Đường bộ
Đường thủy:
Đường hàng không:
- Sân bay Quốc tế Trà Nóc – Tp. Cần Thơ – cách 15 km
2. Cơ sở hạ tầng của khu công nghiệp Bình Minh
Giao thông nội bộ KCN:
- Đường chính 40m, đường nội bộ 24 – 40m nối nút giao thông cầu Cần Thơ, thảm bêtông nhựa nóng và được thiết kế theo tiêu chuẩn Việt Nam H30.
Hệ thống điện
- Nguồn 110/158/22KV
- Công suất 20.000KW, dung lượng 25MVA
Hệ thống cấp nước
- Công suất 7.000m3/ ngày đêm. Có hai nguồn:
- Nhà máy cấp nước Vĩnh Long
- Nhà máy nước KCN (công suất hiện nay 1.500m3)
- Đường ống F = 200 mm – 300 mm
Hệ thống thoát nước
- Hệ thống thoát nước bằng cống tròn bê tông cốt thép F = 800mm– 2,000mm.
Hệ thống PCCC
- Các trụ chữa cháy cách nhau 150m, F = 100mm
Hệ thống xử lý nước thải
- Nhà máy xử lý nước thải công suất 5.000m3/ngày đêm; Giai đoạn 1: 2.200 m3/ngày đêm.
- Doanh nghiệp xử lý nội bộ nước thải đạt tiêu chuẩn cột B.
- KCN xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn cột A theo QCVN 40: 2011/BTNMT trước khi thải ra sông Hậu.
Hệ thống viễn thông
- Kết nối vào mạng viễn thông Bưu điện tỉnh Vĩnh Long
Đặc điểm địa hình địa chất
- Địa hình tương đối bằng phẳng
- Độ sâu cọc (khoan khảo sát): 36 – 45m
Thời tiết
- Mùa mưa từ tháng 05 đến tháng 11, cao nhất là tháng 08 – 10
- Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 05 năm sau
- Lượng mưa trung bình là 1.547 mm.
- Độ ẩm trung bình hàng năm là 89,46%. Cao nhất từ tháng 9 – 10: 86% – 87%, thấp nhất là tháng 03 từ 75% - 79%
- Giờ nắng trung bình 7.5giờ/ngày, bình quân năm từ 2.181 – 2.676 giờ/năm.
- Nhiệt độ trung bình cà năm từ 27 – 28oC. Nhiệt độ tối cao 36,9 oC, nhiệt độ tối thấp 17.7 oC
3. Các tiện ích khác
4. Giá thuê đất, nhà xưởng và chi phí dịch vụ
Thuê đất
- Giá thuê: 79 usd/m2
- Diện tích thuê : 5.000m2 trở lên.
- Phương thức thanh toán: linh hoạt
Nhà xưởng
- Giá thuê: 2.1-2.5 usd/m2/tháng (chưa gồm VAT)
- Diện tích cho thuê : từ 1000 đến 7740m2
- Phương thức thanh toán: linh hoạt.
Các điều kiện giao dịch:
- Đặt cọc tiền thuê kho/nhà xưởng đã có sẵn (3240m2): 12-18 tháng.
- Đặt cọc tiền thuê kho/nhà xưởng đang xây dựng (7740m2): 4 – 5 năm.
- Phương thức thanh toán tiền thuê: hàng quý, vào đầu quý.
- Thời hạn hợp đồng: 05 - 10 năm gia hạn 1 lần khi có nhu cầu.
- Hết thời gian thuê nhà xưởng của Hợp đồng đầu tiên, nếu khách hàng có nhu cầu tiếp tục thuê nhà xưởng thì hợp đồng tiếp theo sẽ có đơn giá cho thuê tăng tối đa 10% trên đơn giá trong hợp đồng ký kết ban đầu.
- Phí tu bổ cơ sở hạ tầng và quản lý.
- Phí duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng (cây xanh, đường, chiếu sáng) 0.2USD/m2/năm (chưa VAT).
- Phí quản lý 0,1USD/m2/năm (chưa VAT)
Giá nước, điện, điện thoại, Internet và các dịch vụ khác :
- Theo khung giá của Nhà nước.
- Phí xử lý nước thải: 0.3USD/m3
- Lượng nước thải tính bằng 80% nước cấp.
5. Chính sách ưu đãi đầu tư
Mức thuế suất TNDN:
- Thuế suất thuế TNDN là 22%
- Từ ngày 1/1/2016 những trường hợp thuộc diện áp dụng mức thuế suất TNDN là 22% giảm còn 20%.
- Thuế suất thuế TNDN là 20% đối với các doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 20 tỷ.
- Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Thuế suất ưu đãi :
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; ...
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, khai thác khoáng sản), đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 03 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu.
+ Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 03 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư và sử dụng trên 3.000 lao động chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu.
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.
- Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại điều này (Điều 15, Nghị định 218/2013/NĐ-CP) được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới.
Miễn thuế, giảm thuế :
- Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.
- Miễn thuế 02 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp.
- Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
5. Các nhà đầu tư đã ký HĐ thuê đất:
- Công Ty CP Kỹ Thuật Và Ô Tô Trường Long
- Công ty CP Chiếu xạ An Phú.
- Công ty Cổ Phần Cảng Bình Minh
- Công ty TNHH Thiết Bị Á Châu Mê Kông
- Công ty TNHH Lưới Thép Hàn Song Hợp Lực
- Công ty TNHH In Mê Kông
- Công ty Cổ Phần Xăng Dầu Dầu Khí Sài Gòn
- Công ty CP Cảng Bình Minh – NM gạch không nung
- Công ty Cổ Phần Cáp & Nhựa Vĩnh Khánh
- Công ty TNHH Khải Phúc
- Công ty TNHH MTV TM DV Ngọc Thu
- Công ty TNHH MTV CK CN Sài Gòn Mê Kông......