I. THÔNG TIN PHÁP LÝ VÀ VỊ TRÍ KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH II
Khu công nghiệp Thuận Thành II được thành lập theo Quyết định số 537/QĐ-UBND ngày 28/04/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh với diện tích quy hoạch là 250 ha và chủ đầu tư là Công ty TNHH phát triển nhà đất Shun-Far (Đài Loan). Khu công nghiệp được phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 lần đầu tại Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày 28/04/2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh và được điều chỉnh quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 134/QĐ-UBND ngày 28/01/2011 của UBND tỉnh. Theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt và điều chỉnh, khu công nghiệp Thuận Thành II có diện tích quy hoạch là 252,6 ha, vị trí quy hoạch thuộc địa phận các xã An Bình, Mão Điền, Hoài Thượng và thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
Ngày 25/01/2022, Khu công nghiệp Thuận Thành 2 tiếp tục được điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 tại Quyết định số 37/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Ninh. Theo quy hoạch được điều chỉnh mới nhất, khu công nghiệp có diện tích quy hoạch được điều chỉnh giảm từ 252,6 ha xuống còn 252,0 ha để phù hợp với quy hoạch phát triển vùng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trong đó diện tích đất công nghiệp cho thuê là 170 ha (chiếm tỷ lệ 67,31% diện tích khu công nghiệp).
(Cổng chính khu công nghiệp Thuận Thành II)
Về tính chất, khu công nghiệp Thuận Thành II là khu công nghiệp tập trung, chủ yếu thu hút dự án đầu tư ở các ngành công nghiệp ít gây ô nhiễm độc hại như Công nghiệp công nghệ cao (máy tính và các sản phẩm linh kiện đi kèm); công nghiệp thông tin nối mạng truyền dẫn; công nghiệp điện tử, tiêu dùng cao cấp.
Về vị trí liên kết vùng, Khu công nghiệp Thuận Thành 2 có ranh giới phía Bắc giáp với Đường tỉnh ĐT.280 và phía Tây giáp với Quốc lộ 38:
- Cách trung tâm thành phố Bắc Ninh 15 km
- Cách trung tâm thành phố Hà Nội 35 km, cách sân bay Quốc tế Nội Bài 49 km
- Cách Quốc lộ 17 khoảng 2,5 km
- Cách Ga Gia Lâm (đường sắt) 28 km
- Cách cảng Đình Vũ 96 km; Cách cảng nước sâu Lạch Huyện 107 km
(Vị trí quy hoạch khu công nghiệp Thuận Thành II)
II. HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KCN THUẬN THÀNH II
Hệ thống đường giao thông nội khu: đường trục chính của KCN có chiều rộng mặt cắt từ 35m-43m, trong đó chiều rộng mặt đường là 21m; các đường nhánh trong khu công nghiệp có chiều rộng mặt cắt từ 17,5m đến 35,5m, trong đó chiều rộng mặt đường là 10,5m. Các tuyến đường giao thông trong khu công nghiệp được bố trí vỉa hè với chiều rộng từ 5-8,5m mỗi bên cùng với hệ thống đèn chiếu sáng và cây xanh.
Hệ thống cấp điện: nguồn điện phục vụ sản xuất tại KCN Thuận Thành II được lấy từ các lưới 35kV và 110kV trong khu vực thông qua trạm biến áp được xây dựng nội khu với công suất cấp điện khoảng 35 MVA. Hệ thống cáp điện được đi ngầm theo các tuyến giao thông trong khu công nghiệp tới từng lô đất trong khu công nghiệp
Hệ thống cấp nước: nguồn nước phục vụ sản xuất tại khu công nghiệp được lấy từ nhà máy khai thác và xử lý nước tại chỗ có công suất cấp nước đạt 9.095 m3/ngày đêm.
Hệ thống xử lý nước thải: khu công nghiệp được đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung , có khả năng tiếp nhận xử lý nước thải từ tiêu chuẩn cột C và xử lý ra tới cột A theo tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường Việt Nam trước khi xả thải ra môi trường. Công suất trạm xử lý nước thải khoảng 8.450 m3/ngày đêm.
Tiện ích hạ tầng khác: Cao độ san nền hoàn thiện từ +3,9m đến +4,0m đảm bảo thoát nước tự nhiên; Bãi đỗ xe tĩnh của khu công nghiệp có diện 3,96 ha; Diện tích cây xanh và mặt nước khoảng 35,48 ha; Khu hành chính dịch vụ; Hệ thống thông tin liên lạc với; Hệ thống thu gom rác thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp; Hệ thống thông tin liên lạc với tuyến cáp quang chính được đấu nối từ khu vực thị trấn Hồ theo quốc lộ 38; Hệ thống thoát nước thoát nước mưa được bố trí độc lập với hệ thống xử lý nước thải; Khu đô thị và nhà ở chuyên gia được bố trí tiếp giáp với khu công nghiệp nhằm cung cấp các dịch vụ, tiện ích cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp.
(Hạ tầng khu công nghiệp Thuận Thành II)
III. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TẠI KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH II
Về thuế thu nhập doanh nghiệp: Miễn 100% tiền thuế TNDN trong vòng 02 năm đầu và giảm 50% tiền thuế TNDN trong 04 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư mới vào khu công nghiệp. Thời điểm tính ưu đãi thuế là kể từ khi dự án phát sinh doanh thu chịu thuế hoặc kể từ năm hoạt động thứ 4, tùy thuộc vào thời điểm nào tới trước.
Về thuế nhập khẩu: Miễn thuế nhập khẩu cho các hàng hóa thuộc danh mục ưu đãi thuế, được nhập khẩu để tạo lập tài sản cố định cho dự án.
Ngoài ra, các dự án đầu tư vào khu công nghiệp còn có thể được hưởng các mức ưu đãi thuế cao hơn trong trường hợp thuộc nhóm dự án công nghiệp hỗ trợ/công nghệ cao.
IV. HIỆN TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TẠI KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH 2
詳細な情報をすべて表示する